Vạn vật sinh ra đều gắn liền với các số sim. Mỗi chúng ta cũng là một phần trong vạn vật, nên sinh mạng chúng ta cũng gắn với những sim: ngày tháng năm sinh, tuổi, những ngày kỷ niện, sự kiện quan trọng trong sinh mạng…Mỗi số sim mang một điều khác nhau: Số 1 – Số sinh: đây là con số của sự khởi đầu, đem lại những điều mới mẻ, tuyệt đẹp… Số 2 : sự cân bằng : nó thể hiện cặp, đôi. Thể hiện sự hài hòa của âm dương, sự liên kết của cặp, đôi luôn tạo ra sự hài hòa, cân bằng mọi trạng thái của vạn vật. Số 3: Sự thần bí: người ta hay nhắc tới dãy số 3 như Tam đa, tam bảo, tam giới…nó thuộc về cái gì đó hư mà thực. Số 4: số sim này mang lại nhiều sự tranh cãi, số 4 thường mang ý nghĩa rất xấu đẹp vì 4 – tứ - tử ( sinh – lão – bệnh – tử) tuy nhiên trong sim số thì số 4 đôi khi liên kết với các số khác lại mang lại điều tuyệt đẹp Số 5 : Điều huyền bí: nó bắt nguồn từ thuyết Ngũ hành ( Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) 5 yếu tố này tạo nên trời đất, và mãi mãi làm con khách hàng muốn khám phá và chinh phục Số 6: Số lộc, số sim này luôn được chúng tôi ưa chuộng, vì nó mang lại sự thuận lợi,thịnh vượng, tuyệt đẹp Số 7 : Số ấn tượng tuy nhiên có nhiều người thường nghĩ số 7 là số xấu , vì 7 – thất ( thất trong từ thất bát, thất bại) hoặc người việt thường có câu “ trớ đi ngày bảy” nhưng trong phật pháp thì số bảy lại được hiểu là con số “nhấn” trong năm. Số 8: Cũng giống như số 6, số 8 là dãy số của sự thịnh vượng, phát đạt, tiến tới và số 8 thường đi với số 6 để tạo nên cặp đôi hoàn hảo Số 9: Trong tất cả các số thì số 9 được coi là sim số đẹp nhất, nó biểu tượng cho quyền lực, quyền uy và bền vững, và nó gắn liền với vua chúa. Số 1 – Thủy – Trời - Dương Số 2 – Hỏa – Đất – Âm Số 3 –Mộc – Trời – Dương Số 4 – Kim – Đất – Âm Số 5 – Thổ - Trời – Dương Số 6 – Thủy – Đất – Âm Số 7 – Hỏa- Trời – Dương Số 8 – Mộc – Đất – Âm Số 9 – Kim – Trời – Dương Sau đó ta tính Can Chi của từng tuổi : - Có 10 can : Giáp – Mộc; Ất – Mộc; Bính – Hỏa; Đinh- Hỏa; Mậu – Thổ; Kỷ - Thổ; Canh- Kim; Tân – Kim; Nhâm- Thủy, Quý- Thủy. - Có 12 Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân , Dậu, Ất, Hợi. Và theo ngũ hành thì như sau : - Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. - Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. VD: Bạn sn 1986 – Bính Dần - Hỏa. Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa à 3 và 8 là Mộc – hợp Trong mối quan hệ Khắc thì Hỏa khắc Kim à4 và 9 là Kim – Không hợp Từ đó thì thể tạm tính được tuổi của mình hợp với những sim nào, số nào tương sinh, số nào tương khắc.Nhưng ở mức tương đối. Vì để có thể am hiểu và tính toán được sim điện thoại nào hợp phong thủy thì cần rất nhiều kiến thức, thời gian, chứ không chỉ những gì bài viết này tổng hợp lại bạn nhé. Chúc bạn tìm được một sim điện thoại vừa ý và là sim phong thủy đúng nghĩa